Gỗ tự nhiên luôn là vật liệu được yêu thích trong thi công nội thất nhà ở. Bởi sự sang trọng mà gỗ tự nhiên mang lại. Có rất nhiều loại gỗ tự nhiên khác nhau và mỗi loại mang một đặc điểm riêng và giá trị khác nhau. Vậy gỗ tự nhiên là gì? Bạn đang muốn làm nội thất gỗ tự nhiên nhưng không hiểu nhiều về gỗ tự nhiên? Vậy hãy cùng Gia Phong tìm hiểu về những đặc điểm của các loại gỗ tự nhiên thông dụng, để có sự am hiểu nhất định nhé! 1.Gỗ tự nhiên là gì? Gỗ tự nhiên là loại gỗ được khai thác từ những khu rừng tự nhiên hay từ rừng trồng lấy gỗ, lấy nhựa, lấy tinh dầu hoặc lấy quả có thân cứng chắc. Gỗ tự nhiên được đưa vào sản xuất nội thất mà không phải qua giai đoạn chế biến gỗ thành nguyên vật liệu khác. Các đồ nội thất nếu được làm từ gỗ tự nhiên thì sẽ rất bền và đẹp. Vì vậy gỗ tự nhiên là vật liệu rất được ưa thích, ưa chuộng trong lĩnh vực nội thất. Tuy nhiên, giá thành gỗ tự nhiên so với gỗ công nghiệp thì đắt hơn rất nhiều. Nét đặc trưng riêng cho vẻ đẹp của gỗ tự nhiên, chính là những hình thù độc đáo của vân gỗ, cùng những màu sắc khác nhau. Chính bởi sự khác biệt về các loại dinh dưỡng và khoáng chất có trong đất, mà gỗ tự nhiên sinh trưởng khác nhau trong mỗi khu vực địa lý khác nhau. Thậm chí trong cùng một khu vực sinh trưởng, vẫn có sự khác biệt về màu sắc và từng thớ gỗ. Chính điều này, các sản phẩm nội thất gỗ tự nhiên mang đến vẻ đẹp rất riêng biệt; trên từng thớ gỗ và trên từng sản phẩm tạo thành.
2.Ưu điểm gỗ tự nhiên – Sản phẩm làm bằng gỗ tự nhiên rất cứng cáp và chắc chắn. – Đa dạng về màu sắc và vân gỗ. – Gỗ tự nhiên có thể chế tác được nhiều kiểu dáng, hình thù khác nhau mà gỗ công nghiệp không thể làm được. – Sản phẩm có độ bền rất cao do không bị ăn mòn, không bị hỏng trong môi trường ẩm ướt. – Gỗ tự nhiên rất dẻo dai và liên kết chắc chắn. Nên chịu được sự va đập và dễ uốn nắn trong việc tạo hình. – Gỗ tự nhiên có độ bên cao khi tiếp xúc trực tiếp với nước, các sản phẩm được chế tác từ gỗ tự nhiên không thấm nước, không bị giãn nỡ, cong vênh hay biến dạng khi tiếp xúc trực tiếp với nước, tất nhiên phải được chế tác, tẩm sấy kỹ lưỡng.
3.Nhược điểm gỗ tự nhiên – Hiện nay, gỗ tự nhiên chất lượng tốt có giá khá cao. Đồ nội thất gỗ tự nhiên đa phần được làm thủ công; không sản xuất hàng loạt như gỗ công nghiệp; nên sản phẩm làm từ gỗ tự nhiên có giá thành khá cao. – Gỗ tự nhiên hiện nay hầu hết không thể tránh khỏi tình trạng cong vênh sau một thời gian sử dụng. Những vết cong vênh là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nứt nẻ, co ngót ở đồ gỗ nội thất. Để khắc phục điểm hạn chế này, gỗ cần phải được tẩm sấy kỹ lưỡng trước khi đưa vào sản xuất. Đặc biệt khi sản xuất, những người thợ cần chế tác đúng kỹ thuật.
Top 3 mẫu sofa gỗ phòng khách được yêu thích nhất trong dịp đầu năm
Như các bạn, sofa gỗ phòng khách là sản phẩm đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong không gian mỗi gia đình. Không chỉ có những dịp cuối năm mà trong năm mà trong những khoảng thời gian đầu năm mới cũng là lúc nhiều khách hàng đi sắm sửa, chọn mua nội thất.Nhằm đem tới nhiều thông tin hơn đến với người mua hàng, giúp bạn chọn lựa được sản phẩm ưng ý , bài viết dưới đây, Chúng tôi xin chia sẻ top 3 mẫu sofa gỗ phòng khách được yêu thích nhất trong dịp đầu năm nay, hãy cùng tham khảo nhé.
Top 3 mẫu sofa gỗ phòng khách được yêu thích nhất trong dịp đầu năm mới
1. Sofa gỗ óc chó SF28
Nổi tiếng với chất liệu gỗ óc chó bền bỉ đẹp mắt nhập khẩu từ nước ngoài đã qua tẩm sấy kỹ lưỡng chống cong vênh, co ngót tự nhiên, mang đến độ bền cao. Mặc dù vậy, bạn có thể lựa chọn chất liệu gỗ sồi hay gõ đỏ để thay thế. Được thiết kế hiện đại với góc cạnh tối giản mang đến sự thanh thoát, gọn gàng. Tuy nhiên sản phẩm vẫn giữ được nét mềm mại vốn có, an toàn ngay cả khi gia đình có trẻ nhỏ.
Công nghệ sơn INCHEM độc đáo cho ra màu sắc bắt mắt, chân thực cùng độ bóng hoàn hảo giúp bảo vệ bề mặt tránh bám bụi bẩn và trầy xước trong quá trình sử dụng. Phần chân ghế được thiết kế sáng tạo kiểu chữ U dẹt để tăng độ chắc chắn cùng với đó tôn lên tính thẩm mỹ của sản phẩm trong phòng khách.
Sofa gỗ óc chó cao cấp SF28 được trang bị bộ đệm da Microfiber, da Carola cao cấp có tone màu trầm, phối hợp với màu nâu mộc mạc của gỗ tạo nên không gian phòng khách thư thái, thoải mái. Mặt da đẹp với các đường gân nhẹ, từng đường kim mũi chỉ được chăm chút, tỉ mỉ. Hơn nữa siêu phẩm sofa SF28 được nâng tầm lên cao khi được tích hợp những ô ngăn kéo đa năng tăng giá trị thẩm mỹ và bổ sung đầy đủ công năng cho mọi người trong không gian sinh hoạt dù có nhỏ hẹp hay rộng rãi.
2. Sofa gỗ cao cấp SF10
Là một sản phẩm đã ra mắt được khá lâu nhưng bộ sofa gỗ cao cấp hiện đại SF10 vẫn giữ vững vị trí của mình trong lòng người mua hàng. Thiết kế theo lối hiện đại cùng kiểu dáng hình chữ U đặc biệt phù hợp với những không gian có diện tích lớn. Chất liệu gỗ tự nhiên nhập khẩu 100% từ nước ngoài đã qua tẩm sấy chống mối mọt, cong vênh và co ngót tốt mang đến sự bền bỉ cũng như tuổi thọ sản phẩm cao.
Mọi chi tiết thiết kế đều được đội ngũ kiến trúc sư giàu kinh nghiệm của Lạc Gia chăm chút và áp dụng theo công nghệ ghép mộng truyền thống kĩ thuật cao. Thiết kế chân đế của sofa được cấu tạo theo mô hình chữ U thông thoáng và tạo nên kết nối chắc chắn khỏe. Từng đường nét vân gỗ uyển chuyển, kết hợp với nhiều lớp sơn cao cấp tạo nên một vẻ đẹp quý phái, đẳng cấp cho mẫu sản phẩm sofa gỗ hiện đại này.
3. Sofa gỗ hiện đại SF29
Là mẫu sản phẩm được ra mắt vào cuối năm ngoái, mang cho mình thiết kế sang trọng, độc đáo, bộ sofa gỗ hiện đại SF29 được rất nhiều khách hàng quan tâm mà chọn mua cho ngôi nhà của mình. Được thi công từ chất liệu gỗ tự nhiên nhập khẩu cao cấp từ nước ngoài đã qua sấy kỹ lưỡng chống cong vênh và co ngót, bạn hoàn toàn có thể yên tâm trong quá trình sử dụng. Thiết kế hiện đại , trẻ trung nhưng vẫn giữ nét sang trọng,lịch thiệp,từng góc được bo tròn vừa đủ để mang tới sự an toàn tuyệt đối khi sử dụng. Bộ sản phẩm sofa gỗ phòng khách đẹp SF29 gồm 2 ghế văng lớn kích thước bằng nhau, bàn trà cao cấp góc cạnh mạnh mẽ .Hai văng kích thước lớn nên có thể sử dụng cho từ 6-8 người mà không hề có cảm giác chật chội. Độ dày cốt đệm Việt Nhật vừa phải,đảm bảo không quá cao hoặc quá thấp giúp cho người ngồi được thoải mái nhất. Mang kiểu dáng độc đáo, đẹp mắt cùng nhiều ưu điểm lớn nên đây cũng là món đồ được rất
1. Bàn đảo bếp là gì? Trong thiết kế, bàn đảo bếp được xem là một phần của tủ bếp. Tuy nhiên, nó lại được xây dựng tách rời, đứng riêng lẻ. Thông thường, bàn sẽ được đặt phía sau lưng người nấu và nằm ở khu vực trung tâm của không gian bếp.
Để cho bàn thêm phần nổi bật, các kiến trúc sư thường thiết kế các khoang tủ đựng đồ dùng của nhà bếp với các hoa văn, họa tiết đặc sắc.
2. Công năng của đảo bếp Thường thì công năng của đảo bếp sẽ dựa trên ý muốn của gia chủ về các giải pháp lưu trữ thông minh của chúng. Đa số các bàn được thiết kế hiện nay được phân thành 2 công năng chính, gồm khu vực đảo dùng để nấu ăn cho gia đình và một khu vực để chuẩn bị ăn uống, rất thuận tiện để di chuyển và đặt để thức ăn, bày trí. Căn hộ chúng ta cũng được áp dụng đảo bếp mang đến sự thuận tiện trong công việc nấu nướng. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thiết kế đảo bếp có chức năng như một chiếc bồn rửa. Tuy nhiên, với chiếc bồn rửa này thì bạn cần để diện tích xây dựng rộng hơn bình thường để có đủ không gian cho việc đi lại. Ngoài ra, bạn cũng nên chú ý là thiết kế đảo bếp phù hợp với phong cách nội thất mà bạn đã chọn lựa nhé!
3. Một số mẫu đảo bếp đẹp nhất hiện nay
3.1. Đảo bếp đen trắng hiện đại
3.2. Đảo bếp kết hợp quầy bar
3.3. Đảo bếp 2 tầng
3.4. Đảo bếp phát sáng
3.5. Biến đảo bếp thành bàn ăn
3.6. Đảo bếp bằng gỗ
3.7. Mẫu đảo bếp ngoài trời
3.8. Mẫu đảo bếp kết hợp với gạch bông truyền thống
3.9. Đảo bếp nằm giữa phòng
3.10. Đảo bếp có chiếu sáng dưới đế
3.11. Bếp trắng đồng bộ kết hợp nội thất vỏ kim loại
4. Kích thước đảo bếp lý tưởng là bao nhiêu?
4.1. Chiều cao lý tưởng – 81cm Theo các chuyên gia về thiết kế nội thất, chiều cao tiêu chuẩn, phổ biến và lý tưởng nhất là 81cm, tính cả độ dài của mặt đá. Bên cạnh đó, bạn nên chú ý đến diện tích, không gian phòng bếp của mình mà có quyết định phù hợp cho chiều dài của bàn và độ tương xứng với tủ bếp.
4.2. Chiều sâu 50cm là lý tưởng nhất Trong nhiều thiết kế thì 50cm được xem là lý tưởng nhất cho chiều sâu, mặt đá sâu khoảng 60cm là đảm bảo. Tuy nhiên, tùy nhu cầu sử dụng của bạn mà các kích thước trên có thể tăng hoặc giảm khoảng 5cm.
5. Một số lưu ý khi sử dụng 5.1. Lưu ý về khoảng cách đặt đảo bếp Khoảng cách lý tưởng giữa bàn đảo và tủ bếp là khoảng 90cm-1.5m để tiện lợi cho người sử dụng khi di chuyển và phù hợp với diện tích của phòng bếp. Khi thiết kế nhà chung cư 60m2 với diện tích nhỏ, đây là điều các bạn cần đặc biệt chú ý đến.
Bạn nên tránh đặt khoảng cách giữa nơi nấu nướng với đảo bếp quá xa. Bởi vì bạn sẽ mất thời gian trong việc di chuyển để lấy các thực phẩm và dọn các món ăn đã chế biến hay có nhu cầu rửa chén, đũa, rau sống,… trên bàn.
Bạn nên thiết kế khoảng cách giữa bếp và đảo bếp là 1m nhằm để bạn có thể thuận tiện mở các cánh cửa của ngăn kéo, tủ hoặc các thiết bị lò vi sóng, lò nướng đang được lắp đặt ở tủ bếp.
Nếu bạn có ý định biến đảo bếp thành nơi dùng bữa của gia đình thì bạn cần chừa ra khoảng không gian đủ để đặt các ghế ngồi.
5.2. Lưu ý về cách để chọn một đảo bếp hiện đại
Về thiết kế Một bếp đảo có đẹp, có tiện dụng hay không là dựa vào thiết kế của nó như thế nào. Bởi thế, bạn nên cân nhắc lựa chọn mẫu thiết kế phù hợp với không gian, phong cách thiết kế ngôi nhà của bạn. Ví dụ bạn đang thiết kế tổ ấm của mình theo phong cách hiện đại nhưng lại sử dụng mẫu đảo bếp cổ điển thì lại không thích hợp, sự đồng nhất và vẻ thẩm mỹ sẽ mất đi.
Về chất liệu Để thiết kế và trang trí được một đảo bếp đẹp thì chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng chất liệu gỗ công nghiệp: gỗ laminate hoặc gỗ acrylic. Bởi 2 loại gỗ này có bề mặt phẳng, trơn, bóng, khả năng chống trầy xước cao và màu sắc đa dạng để bạn chọn lựa. (Sưu Tầm)
Trang trí nhà hàng và những vấn đề cơ bản cần biết
Kinh doanh nhà hàng ăn uống là một lĩnh vực đầy hứa hẹn khi mục tiêu chính là những nhu cầu cơ bản của con người. Tuy nhiên, khi thị trường mọc lên ngày càng nhiều nhà hàng theo đủ mọi phong cách, việc tạo nên sự khác biệt luôn là vấn đề khiến các chủ đầu tư băn khoăn. Đó chính là lý do xuất hiện của những đơn vị thiết kế nội thất nhà hàng chuyên nghiệp.
Ngoài ra, xoay quanh thiết kế nhà hàng còn có những vấn đề cơ bản khác mà chủ đầu tư cần nhớ. Đó là những vấn đề gì? Mời quý khách và bạn đọc cùng theo dõi tiếp bài viết dưới đây. Thiết kế nhà hàng là gì? Thiết kế nhà hàng là sự bố trí, sắp xếp lại toàn bộ không gian bên trong của nhà hàng, hay còn gọi là nội thất. Sự bố trí cần dựa trên những phong cách, chủ đề nhất định nhằm tạo nên sự thống nhất xuyên suốt qua từng khu vực của nhà hàng. Bên cạnh đó, thiết kế nhà hàng còn là cách trang trí hay tạo điểm nhấn cho không gian nhằm nhấn mạnh và làm nổi bật phong cách mà nhà hàng đang theo đuổi. Thiết kế nhà hàng là sự bố trí toàn bộ không gian bên trong nhà hàng Để việc tư vấn thiết kế nội thất nhà hàng diễn ra một cách chuyên nghiệp và đạt được hiệu quả cao nhất, các chủ đầu tư cần được tư vấn và định hướng bởi những chuyên gia thiết kế nhiều kinh nghiệm. Với kiến thức chuyên môn, họ sẽ là người giúp chủ đầu tư cân bằng hài hòa các yếu tố chất lượng, thẩm mỹ, công năng trong không gian nội thất nhà hàng. Những lưu ý khi thiết kế nhà hàng Để tạo nên một nhà hàng ấn tượng, yếu tố đầu tiên mà chủ đầu tư cần lưu ý chính là tính thẩm mỹ. Chủ đầu tư cần định hướng phong cách cụ thể và khiến nó trở nên nổi bật, khác biệt nhằm khiến nhà hàng có thể để lại dấu ấn sâu đậm trong lòng thực khách.
Thẩm mỹ, chất lượng và công năng là 3 yếu tố cơ bản cần có trong mỗi nhà hàng Ngoài ra, để nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, chủ đầu tư còn cần lưu ý đến vấn đề chất lượng và công năng của từng chi tiết trong không gian nội thất. Chất lượng tốt sẽ mang lại sự tin tưởng, an tâm cho thực khách. Còn công năng hiệu quả sẽ giúp chính nhà hàng tiết kiệm thời gian di chuyển và phục vụ. Mỗi chủ đầu tư khi quyết định kinh doanh nhà hàng sẽ đều có những phong cách, ý tưởng riêng cho mình nhằm mang đến những trải nghiệm khác biệt cho các thực khách. Hãy để Nội thất Miền Bắc công ty thiết kế nội thất tại Hà Nội được đồng hành và hiện thực hóa những ý tưởng của quý khách. Với kinh nghiệm và chuyên môn cao cùng sự tận tâm, sáng tạo, chúng tôi sẽ mang đến những giải pháp thiết kế nhà hàng tối ưu nhất cho quý khách.
Gỗ hương là gì? có bao nhiêu loại? ưu nhược điểm và cách nhận biết
Chắc hẳn bạn cũng đã từng nghe đến rất nhiều loại đồ gỗ nội thất khác nhau được làm từ gỗ hương. Nhưng gỗ hương là loại gỗ gì? Có chất lượng không? Những thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp, hãy dành chút thời gian theo dõi bài viết dưới đây. Cây gỗ giáng hương có cái tên khoa học là Pterocarpus macrocarpus, là dòng cây thuộc họ đậu. Nói về cái tên của cây gỗ hương và những phân loại cho loài gỗ này quả thật là một bài toán khó. Tùy vào những vùng đất khác nhau, từ những nước khác và theo tên gọi của vùng miền gỗ hương được biết đến với những cái tên như: gỗ hương đá, gỗ hương thông, gỗ hương vân, gỗ hương huyết, gỗ hương đỏ. Nhưng loại gỗ từ nước khác như: gỗ hương Nam Phi, gỗ hương Campuchia, gỗ hương Lào, gỗ hương Thái Lan. Cây gỗ hương có những đặc trưng về màu vàng hoặc là nâu nhạt, những cây có tuổi thọ cao hơn thì có thể có màu đỏ đậm. Gỗ hương có thớ gỗ mịn, vân gỗ cách đều, đẹp và không bị xoắn. Đặc biệt vân gỗ hươn có chiều sâu có nhiều giải màu sắc bắt mắt. Bạn có thể cảm nhận được về độ cứng của gỗ hương khi sờ vào bề mặt gỗ vì gỗ rất nặng và có tỉ trọng lớn. Đặc biệt một có hương thơm đặc trưng rất phù hợp để làm nên những món đồ gỗ nội thất cao cấp, nhờ thế có thể tạo nên một không gian dễ chịu thoải mái và gần gũi với thiên nhiên trong căn phòng.
Những cây gỗ hương dùng để làm đồ gỗ nội thất thường có đường kính lớn từ 800 lên đến 100 cm. Cây gỗ hương thường được dùng để làm nên những đồ gỗ nội thất như bộ bàn ghế gỗ phòng khách, sập gỗ, kệ tivi, đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp. Đặc biệt là những bộ bàn ghế gỗ hương phòng khách thường được thiết kế và những đường hoa văn thường được chạm khắc một cách công phu bởi những nghệ nhân giàu kinh nghiệm để tạo nên một sản phẩm nội thất chất lượng nhất. Kệ tivi và sập gỗ được làm bằng chất liệu gỗ hương sẽ tạo nên vẻ sang trọng, quý phái và là điểm nhấn ấn tượng cho căn phòng.
Tùy thuộc vào các loại gỗ hương khác nhau mà cho ra những loại giá phù hợp hiện nay gỗ hương Nam Phi Thường có giá trên 20 triệu đồng trên một m3, gỗ hương Lào thì có giá đắt hơn thường là trên 35 triệu đồng trên một m3 hoặc tùy vào kích cỡ sử dụng mà có giá tiền khác nhau.
Những ai lần đầu làm nội thất đều lo lắng khi chọn gỗ công nghiệp. Họ thường nghi vấn gỗ công nhiệp có tốt không? chất lượng ra sao? gỗ công nghiệp có bền không? có bị mối mọt không? Có quá nhiều loại gỗ CN, nên chọn loại nào? v.v…
Câu trả lời là: gỗ CN hay gỗ tự nhiên đều có thể bị mối mọt. Tuy nhiên gỗ công nghiệp chậm mối mọt hơn.
Gỗ CN có tuổi thọ từ 15-20 năm (theo nhà sản xuất). Tùy vào người sử dụng, điều kiện sử dụng (thời tiết, độ ẩm…). Và tùy loại gỗ bạn sử dụng mà độ bền sẽ tương ứng theo.
Ngoài ra, gỗ công nghiệp còn có những đặc điểm chung và những đặc điểm riêng mà bạn cần biết để tránh sai lầm khi tiến hành trang trí nội thất.
1. Đặc điểm chung Trên thị trường có nhiều nhà phân phối & các đại lý phân phối ván gỗ công nghiệp. Tuy nhiên tùy vào thương hiệu, chất lượng, dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng v.v… mà giá cả sẽ cao hay thấp.
Nhưng cho dù gỗ công nghiệp được phân phối từ đâu thì nó vẫn có 1 đặc điểm chung nhất, là đều được cấu thành từ dăm gỗ hoặc bột gỗ của những cây thân gỗ ngắn ngày, trộn với keo & hóa chất chuyên dụng để tạo ra 1 bề mặt ván.
Để đơn giản, bạn chỉ cần hiểu như vậy. Vì đi sâu vào từ ngữ chuyên môn sẽ làm bạn bị rối.
2. Đặc điểm riêng Gỗ công nghiệp có rất nhiều loại. Mỗi loại có những đặc điểm riêng (giá thành cũng khác nhau từ đó). Hiểu rõ đặc tính của từng loại, bạn sẽ chọn đúng mục đích sử dụng cho từng không gian nội thất. Qua đó tiết kiệm được chi phí đầu tư.
Để bạn dễ hình dung nhất, Tôi sẽ hướng dẫn bạn 2 cách phân biệt từng loại gỗ công nghiệp:
Cách 1: phân biệt thành phần cốt ván (lõi ván) Cách 2: phân biệt theo bề mặt hoàn thiện.
3. Cách 1 – phân biệt lõi ván gỗ công nghiệp Cắt ngang bề mặt 1 tấm ván và quan sát, Tôi sẽ chỉ cho bạn cách phân biệt các loại ván gỗ công nghiệp một cách đơn giản nhất. 3.1- MFC:
Cấu thành từ ván dăm. MFC liên kết có vẻ yếu, tuy nhiên bù lại thì nó nhẹ, dễ vận chuyển, giá cũng tốt nhất trong các loại ván. Nếu là MFC chống ẩm sẽ thấy lõi màu xanh. Chủ yếu dùng trong văn phòng, nhà hàng, cafe…giá thành thấp hơn các loại ván kia (sẽ nói ở phần sau).
MFC thường được phủ sẳn bề mặt hoàn thiện là Melamine (bạn có thể mua ván thô chưa phủ bề mặt). Thi công Melamine cần thợ giỏi. Dùng MFC thì hạn chế di chuyển, tháo lắp nhiều. Thi công cần chính xác. Hạn chế chỉnh sửa. Bởi khi khoan bắn vít mà tháo ra thì kết cấu liên kết khó đảm bảo. Việc xử lý các vết đinh ốc, khoan…khó lấy lại bề mặt như ban đầu, mà phải xử lý che chắn bằng các nút nhựa, keo…gây mất thẩm mỹ.
3.2- MDF: Phân biệt chống ẩm & không chống ẩm bằng lõi màu xanh. MDF được cấu thành từ bột gỗ & keo. Loại này thường được dùng trong nội thất nhà ở căn hộ chung cư, nhà phố, biệt thự. Phù hợp với hầu hết khách hàng tầm trung.
Có thể làm 100% ván chống ẩm cho khu vực bếp. Hoặc nếu tiết kiệm thì sử dụng xen kẻ tùy theo ngân sách. Tuy nhiên việc này tiết kiệm ko nhiều nhưng lại rủi ro cao. Bởi khi ván đã ngậm nước thì chỉ có thay mới.
Những khu vực tại miền Nam hoàn toàn sử dụng tốt. Nhưng Miền Bắc, miền Trung thì độ ẩm cao. Nên sử dụng loại tốt hơn (sẽ trình bày tiếp theo sau)
3.3 – HDF: HDF cũng có loại sieu chống ẩm hoặc không chống ẩm. Lõi ván này so với MDF thoạt nhìn thì các bạn rất khó phân biệt được. Tuy nhiên nếu tinh mắt chúng ta sẽ nhận thấy lõi ván HDF có màu vàng nhạt hơn. Và khối lượng riêng nặng hơn so với MDF, bởi 80% thành phần của HDF là gỗ tự nhiên (đây cũng là lý do tại sao HDF khá đắt)
Ngoài ra HDF có độ nén chặt hơn và cứng hơn. Chịu được tải trọng lớn. Cách âm cách nhiệt cực tốt. Thi công bắn ốc vít vào rất chắn chắn. Độ mịn bề mặt cao & đồng nhất. Thi công sơn hoàn thiện đỡ tốn công, rút nhanh được thời gian sơn lót, chà nhám v.v…
Hơn nữa, HDF còn có khả năng chịu nước & chống ẩm mốc cực kỳ tốt. HDF khắc phục được những nhược điểm mà nếu dùng gỗ tự nhiên bạn sẽ không có được.
Ván gỗ HDF dùng cho những vùng có khí hậu ẩm như miền Trung, miền Bắc thì tuyệt vời. Chỉ ngại giá thành mà thôi. Do giá thành cao nên đa số khách, EKE chỉ tư vấn dùng cục bộ cho 1 số khu vực. Ví dụ như cửa đi (cách âm, chống ốn, chịu va đâp tốt), làm vách ngăn chia không gian, hoặc sàn nhà)
3.4 – CDF: Trên HDF siêu chống ẩm 1 bậc nữa là CDF. Lõi ván này rất dễ phân biệt bởi nó có màu đen. Dòng này thì ngoài những đặc tính vốn có của HDF thì khả năng chịu tải trọng và độ cứng, độ kháng nước cũng cao hơn hẳn 1 bậc. Loại này thường thì EKE chỉ dùng cho những khu vực nào thường xuyên tiếp xúc với nước, bị ẩm nhiều. EKE hầu như không tư vấn khách dùng CDF cho toàn bộ nội thất nhà, vì quá tốn kém không cần thiết
3.5 – WPB: WPB này thì miễn bàn về mối mọt hay thấm nước. Vì WPB (hay còn gọi là PVC) được cấu thành từ gốc nhựa. Rất nhẹ và mịn. Có thể được hoàn thiện bề mặt với nhiều chất liệu như Acrylic, Melamin, Laminate, sơn v.v…Dòng này thì có thể thi công các công trình ngoại thất (gian hàng hội chợ, quảng cáo ngoài trời v.v…)
Đối với nhà ở thì EKE sử dụng WBP cho các khu vực chịu nước thường xuyên như bếp, khu vực giặt, kệ ngoài ban công v.v…Hoặc những vách tường bị thấm có khả năng ảnh hưởng đến mặt hậu của tủ. Bạn có thể dùng CDF, tuy nhiên mức độ chịu nước của WPB là cao nhất, an toàn nhất.
3.6 -Plywood: Thành phần chính của plywood là gỗ tự nhiên được ép thành những tấm mỏng. Các tấm này được gia cố ngược chiều nhau để gia tăng tính bền vững, chịu lực đứng, lực ngang. Plywood vô cùng chắc chắn và chống cong vênh tốt. Nhược điểm lớn nhất của Plywood là dễ bị tách lớp nếu không gia cố keo kỹ giữa các lớp ván và giá thành rất cao.
4. Cách 2- Phân biệt bằng chất liệu (bề mặt) hoàn thiện Phần trên chúng ta đã nói về lõi (cốt) ván. Phần này chúng ta sẽ nói đến bề mặt hoàn thiện. Đối với tất cả các loại ván gỗ, sau khi đã hoàn thiện bề mặt thì bạn sẽ không biết cốt (lõi) ván là loại gì. Trừ khi bạn cắt ra để xem.
Các bề mặt hoàn thiện trên ván gỗ thông dụng nhất: 4.1 – Melamine:
Dạng hợp chất hữu cơ, kết hợp với keo & phim tạo bề mặt rất mỏng. Được phủ lên bề mặt ván gỗ, nhằm tạo bề mặt thẩm mỹ. Đồng thời chống thấm nước, chống cháy, chống trầy xướt, tăng độ bền cho bề mặt sản phẩm 4.2 – Laminate: Cũng là một dạng phim tương tự Melamine, nhưng độ bền cao hơn. Chậm cháy, chống va đậm trầy xước tốt hơn. Đa dạng về mẫu mã hơn. Đặc biệt Laminate có thể thi công cho các bề mặt cong do khả năng uốn cong 2 chiều được.
4.3 – Veneer (hoặc eco – veneer): Veneer được làm từ gỗ lạng lấy từ các cây thân gỗ tự nhiên (hoàn toàn tự nhiên). ECO Veneer là dạng phim vân gỗ (nhân tạo). Nhược điểm của veneer là các vân gỗ dễ bị trùng lặp, gây rối mắt, dễ bị rách. Tuy nhiên độ chân thật tự nhiên là điều không thể bàn cải.
4.5 – Acrylic: Acrylic (hoặc arylux- dòng thấp hơn): có độ bóng cao. Bề mặt nhẵn mịn & dễ lau chùi vệ sinh. Nhưng rất dễ trầy xước. Khó khắc phục khi thi công sai sót, hoặc bị trầy (phải thay mới nếu sơ ý làm trầy xước)
4.6 – Sơn 2K: Sơn 2K có thể tạo độ bóng tương tự như Acrylic nhưng có thể tùy chỉnh độ bóng, mờ. Thi công chủ động hoàn toàn, không bị phụ thuộc vào nhà máy, hay thời gian đặt hàng.
Ngoài ra, sơn 2K không ngại bề mặt cong phức tạp. Tuy nhiên thời gian thi công lâu hơn. Sơn 2K thường phải sơn 5 lớp. Thời gian cách nhau giữa mỗi lớp sơn từ 30 phút đến 1 giờ. Thời gian chờ sơn khô hoàn toàn phải từ 2-3 ngày mới có thể vận chuyển lắp đạt tại công trình.
Hơn nữa, sơn 2K chống ố vàng cho bề mặt căng mịn. Màu sắc đa dạng. Màu sơn có thể tùy chọn dựa trên cây màu với hàng nghìn màu khác nhau. Độ bền và thẩm mỹ là không phải bàn cãi.
5. Vậy nên dùng loại gỗ công nghiệp nào tốt nhất? Nếu bạn không cần quan tâm đến ngân sách đầu tư thì nên chọn cốt (lõi) gỗ từ HDF trở lên. Khu vực nước hoặc ẩm nhiều thì dùng WPB (PVC- ván gốc nhựa). Cần độ cứng và chịu mài mòn cao, chống cong vênh thì Pywood (vách ngăn, sàn, cửa đi trong nhà…)
Hoàn thiện bề mặt nếu là vân gỗ thì nên chọn melamin cho những khu vực phụ. Laminate cho những khu vực trang trọng hơn. Vân gỗ có độ thật tương đương gỗ tự nhiên thì dùng Veneer.
Nếu cần độ bóng cao, thời gian nhanh thì chọn Acrrylic. Ngược lại có thể chọn sơn 2K nếu cần độ bền màu và nhà có nhiều hình khối cong phức tạp.
Trên là những tư vấn từ kinh nghiệm thực tế. Hy vọng sẽ giải đáp được câu hỏi “có nên dùng vật liệu gỗ công nghiệp” trong nội thất của quý vị và các Bạn.
Những điều cần biết khi lựa chọn, sử dụng sàn gỗ công nghiệp
Với nhiều ưu điểm vượt trội cùng giá cả vừa phải, sàn gỗ công nghiệp hiện đang được rất nhiều gia đình sử dụng. Vậy loại sàn này có đặc tính thế nào, ưu nhược điểm ra sao và cần lưu ý những gì khi sử dụng?
1.Sàn gỗ công nghiệp là gì? Sàn gỗ công nghiệp là vật liệu được sản xuất bằng cách ép bột gỗ tự nhiên với tỷ lệ 80-85% thành các tấm gỗ HDF để thay thế loại vât liệu truyền thống là sàn gỗ tự nhiên.
Về cấu tạo, sàn gỗ công nghiệp có 4 lớp từ ngoài vào trong là: lớp bề mặt laminate, lớp vân gỗ, lớp lõi HDF và lớp cân bằng chống ẩm, mối mọt.
2.Ưu điểm của sàn gỗ công nghiệp? Ưu điểm nổi trội của sàn gỗ công nghiệp là có khả năng chống mối mọt, chống cong vênh và chịu nhiệt tốt. Bề mặt sàn gỗ công nghiệp được phủ một lớp melamine nên hạn chế được sự trầy xước hay những tác động từ hóa chất và môi trường bên ngoài nên màu sắc sàn không bị thay đổi.
Cũng tương tự như sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ công nghiệp có độ thẩm thấu nước nhất định. Vì vậy, trong điều kiện độ ẩm không khí cao, sàn gỗ sẽ không xảy ra hiện tượng đọng nước như gạch men. Màu sắc, mẫu mã, kiểu vân gỗ của sàn công nghiệp cũng đa dạng hơn sàn gỗ tự nhiên, mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
Về giá cả, sàn gỗ công nghiệp rẻ hơn nhiều so với sàn gỗ tự nhiên, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng từ bình dân đến cao cấp, với mức giá dao động trong khoảng 200.000-650.000 đồng/m2.
Ngoài những ưu điểm về đặc tính và giá cả, việc thi công sàn gỗ công nghiệp cũng rất đơn giản, nhanh chóng. Các tấm ván đã được sản xuất hoàn chỉnh tại nhà máy nên khi lắp đặt xong có thể sử dụng ngay. Cũng bởi giữa các tấm ván có ít khe hở, các mối nối được ghép khít nên việc vệ sinh sàn cũng thuận tiện hơn so với sàn gỗ tự nhiên.
3.Loại sàn gỗ công nghiệp nào được sử dụng phổ biến nhất? Trên thị trường có rất nhiều loại sàn gỗ công nghiệp được bày bán, mỗi loại sàn có những đặc tính riêng. Trước khi chọn mua, gia chủ nên tìm hiểu kỹ về các loại sàn, ưu và nhược điểm của từng loại để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất. Dưới đây là 5 loại sàn gỗ công nghiệp phổ biến nhất trên thị trường:
a)Sàn gỗ công nghiệp Thụy Sỹ KronoSwiss là thương hiệu sàn gỗ công nghiệp Thụy Sỹ phổ biến nhất tại Việt Nam. Đây là dòng sàn gỗ cao cấp có chất lượng thuộc vào hàng tốt nhất hiện nay. Bởi vậy, giá loại sàn này thường cao hơn những loại sàn gỗ nhập khẩu khác, khoảng 400.000-600.000 đồng/m2.
Mẫu mã sàn KronoSwiss khá đa dạng, phù hợp với nhiều phong cách nội thất khác nhau. Về chất lượng, sàn KronoSwiss chống nước tốt, có khả năng chống mài mòn, chịu được va đập và không chứa nhiều chất độc hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng. Với độ giãn nở ở mức dưới 3%, có thể ngâm nước trong 72 giờ mà không bị cong vênh nên loại sàn gỗ này ngày càng được ưa chuộng.
b)Sàn gỗ công nghiệp Đức Một số loại sàn gỗ công nghiệp Đức phổ biến nhất phải kể đến là Kronotex, Hornitex, Meister, My Floor… Được sử dụng nhiều hơn cả là sàn Kronotex. Cấu trúc bề mặt của loại sàn này khá phong phú và tinh tế. Giá loại sàn này rơi vào khoảng 400.000-500.000 đồng/m2.
Sàn gỗ công nghiệp Đức cũng được đánh giá là có độ bền màu và tuổi thọ cao. Hơn nữa, loại sàn này còn có khả năng chịu nước, độ giãn nở 8%, có thể ngâm nước trong 24 giờ.
c)Sàn gỗ Trung Quốc Sàn gỗ công nghiệp Trung Quốc chiếm đến hơn 50% sàn gỗ trên nước ta hiện nay. Sở dĩ như thế là do loại sàn này có mẫu mã đẹp mắt, chất lượng ổn và giá cả hợp lý, khoảng 130.000-200.000 đồng/m2. So với các loại sàn gỗ châu Âu, chất lượng sàn gỗ Trung Quốc có phần kém hơn, độ bền, khả năng chịu nước, chịu nhiệt, chống chầy xước, va đập… cũng thấp hơn.
Một số thương hiệu sàn gỗ Trung Quốc bạn có thể tham khảo là Shophia, Aurotex, Pharaon, Kanda, Worldfloor, Kantex, Nanotex, Eurohome… d)Sàn gỗ Malaysia Sàn gỗ Malaysia cũng chiếm thị phần khá lớn tại Việt Nam, được nhiều khách hàng tin tưởng về cả chất lượng và mẫu mã. Loại sàn này được biết đến với nhiều thương hiệu như Robina, Inovar, Janmi. Tính năng của loại sàn này khá tốt, chịu ẩm, chịu nước tốt và khá phù hợp với điều kiện khí hậu của Việt Nam. Có nghiên cứu cho rằng, loại sàn này thân thiện với môi trường và có khả năng tái chế đến 100%. Giá sàn gỗ Malaysia rơi vào khoảng 250.000-400.000 đồng/m2.
e)Sàn gỗ Thái Lan Đây là loại sàn gỗ có khả năng chịu nước trên 12 giờ. So với sàn gỗ Malaysia, giá sàn gỗ Thái Lan rẻ hơn, khoảng 200.000-300.000 đồng/m2. Về hình thức, sàn gỗ Thái Lan không nhiều vân và bóng bẩy như sàn gỗ Trung Quốc nhưng khi sử dụng trên diện tích lớn, màu sắc lên rất tự nhiên và sang trọng.
Các thương hiệu nổi tiếng của loại sàn này là Thaixin, Vanatur, Vanachai…
4.Lưu ý gì khi sử dụng sàn gỗ công nghiệp? Sau khi chọn được loại sàn phù hợp, gia chủ nên lưu ý những điều dưới đây khi sử dụng:
– Sàn công nghiệp chỉ thích hợp lát trong nhà, không nên để sàn tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. – Những khu vực ngoài trời như ban công, hành lang, sân vườn nên chọn loại gỗ lát ngoài trời hoặc chọn loại gạch chuyên dụng cho khu vực này. – Phòng ngủ có diện tích trung bình và nhỏ nên lát sàn dày 8mm có xuất xứ Thái Lan, Malaysia hoặc Thụy Sỹ. – Sử dụng sàn gỗ dày 12mm cho những khu vực rộng. – Chọn loại sàn chống mài mòn tốt cho những khu vực thường xuyên đi lại.
5.Vệ sinh và bảo quản sàn gỗ công nghiệp thế nào cho đúng cách? Để đảm bảo độ bền đẹp và tăng tuổi thọ cho sàn gỗ, việc vệ sinh sàn rất quan trọng và cần thực hiện đúng cách. – Thường xuyên quét dọn, tránh để bụi bẩn rơi trên mặt sàn khiến mặt sàn bị trầy xước. Bạn cũng nên sử dụng thảm ở cửa ra vào phòng. – Độ ẩm trong phòng nên để ở mức phù hợp. Độ ẩm lý tưởng của sàn gỗ là 40-50% ở 20°C. – Lau sàn bằng nước ấm là một cách rất tốt để làm sạch bề mặt sàn. Nhưng bạn chỉ nên áp dụng với những loại sàn chịu nước tốt như sàn gỗ Thụy Sỹ, Malaysia. – Không dùng hóa chất tẩy rửa mạnh hoặc dụng cụ đánh bóng sàn. Bạn có thể dùng rượu trắng, dấm hoặc cồn pha methylate để lau sạch vết bẩn trên sàn. – Tránh đổ nước ra sàn. – Sử dụng bàn ghế có lắp nút nhựa hoặc cao su ở phần chân để khi xê dịch không làm xước sàn. Không đặt vật quá nặng hoặc có nhiệt độ cao trực tiếp xuống sàn. ( Nguồn: sưu tầm)
Tìm hiểu gỗ Okal ván dăm với đặc tính và ứng dụng ván dăm trong sản xuất đồ nội thất
1. Gỗ ván dăm Okal là gì? Okal hay còn gọi là Ván dăm (PB) là gỗ nhân tạo được sản xuất từ nguyên liệu gỗ rừng trồng (bạch đàn, keo, cao su…), có độ bền cơ lý cao, kích thước bề mặt rộng, phong phú về chủng loại. Ván dăm được sản xuất bằng quá trình ép dăm gỗ đã trộn keo, tương tự như MDF nhưng gỗ được xay thành dăm, nên chúng có chất lượng kém hơn ván sợi. Cốt Ván dăm chủ yếu được phủ nhựa Melamine (MFC – MELAMINE FACED CHIPBOARD) tạo thành nguyên liệu phục vụ trong lĩnh vực nội thất văn phòng. MFC hoặc ván Melamine là tên người ta thường gọi khi nhắc đến gỗ ván dăm hay Okal (PB).
Có hai loại ván dăm phổ biến đó là Ván dăm thường và Ván dăm chống ẩm, tùy theo điều kiện môi trường sử dụng để lựa chọn giữa hai loại ván dăm này.
2.Ván dăm Okal chống ẩm Để phân biệt được loại thường và loại chống ẩm, quý khách để ý MFC chống ẩm thường nặng hơn MFC loại thường khoảng 40 đến 60kg/m³, có lõi màu xanh, tổng trọng lượng khoảng 740 đến 760 kg/m³.
Ứng dụng gỗ Okal chống ẩm trong nội thất Loại ván dăm chống ẩm này thường được chúng tôi ứng dụng để sản xuất: Tủ bếp, tủ toilet, vách toilet, vách ngăn vệ sinh, phòng thí nghiệm, bệnh viện, trường học, những nơi ẩm ướt v.v. Đặc biệt là ở miền Bắc nơi có khí hậu ẩm ướt, nếu muốn có sản phẩm hoàn hảo và bền bỉ thì quý khách nên dùng MFC chống ẩm.
3. Loại ván gỗ dăm Okal thường Loại ván dăm thường được chúng tôi ứng dụng để sản xuất: Ván dăm phủ MFC có ứng dụng vô cùng rộng rãi đặc biệt là trong lĩnh vực nội thất văn phòng, nhà ở, chung cư cao cấp, bệnh viện, trường học, nội thất trẻ em v.v. Hiện 80% đồ gỗ nội thất dùng ván MFC để làm vì giá cả phù hợp, màu sắc lại vô cùng phong phú, đa dạng và hiện đại.
Nguồn cung cấp MFC, do ưu điểm MFC ứng dụng tốt trong đồ nội thất bởi vậy hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp MFC tuy nhiên, trong muôn vàn nhà cung cấp MFC như thế không phải nhà sản xuất nào cũng thực hiện đúng quy trình xay gỗ, và trộn kéo, chủng loại keo… bởi vậy chất lượng của MFC cũng rất khó kiểm soát đối với những khách hàng không có kinh nghiệm về lĩnh vực gỗ công nghiệp. Do vậy để có sự lựa chọn đúng đắn khách hàng cần chọn những nơi cung cấp, sản xuất có uy tin, lấy chất lượng sản phẩm và dịch vụ làm tiêu chí kinh doanh.
Phòng ngủ không chỉ là nơi để nghỉ ngơi mà còn là nơi diễn ra các hoạt động học tập, vui chơi của bé. Một phòng ngủ được trang trí một cách hợp lý sẽ góp phần mang lại sự phát triển toàn diện cho bé từ thể chất tới trí tuệ. Chính vì vậy, việc chọn nội thất phòng ngủ trẻ em luôn được các bậc phụ huynh đặc biệt chú trọng, quan tâm. Để giúp các bậc phụ huynh có thêm kinh nghiệm trong việc này, sau đây, chúng tôi xin chia sẻ về cách chọn nội thất cho bé trai. Mời các bạn cùng tham khảo.
1. Kiểu dáng, kích thước nội thất cho bé trai
Khác với các bé gái nhu hòa, điềm đạm, các bé trai thường khá hiếu động. Do vậy, tiêu chí an toàn trong kiểu dáng của những món đồ nội thất cho bé trai cần được đặt lên hàng đầu. Bạn nên chọn những sản phẩm nội thất trẻ em đã được bo tròn góc cạnh và có bề mặt nhẵn nhụi để giúp bé hạn chế tối đa chấn thương do vô tình va chạm với đồ đạc trong phòng khi chơi đùa.
Những món đồ có kiểu dáng độc đáo sẽ rất tốt cho sự phát triển trí tuệ của trẻ nhỏ. Bạn có thể lựa chọn những chiếc giường ngủ trẻ em hình ô tô hay tủ đồ hình tàu biển,.. Nếu căn phòng của bé quá nhỏ, bạn nên lựa chọn những món đồ nội thất được thiết kế đa năng, mang nhiều tính năng trong một sản phẩm như bàn học kết hợp với tủ đồ và giá sách hay giường tầng tích hợp với bàn học, giá sách, tủ quần áo,.. Chắc chắn, những món đồ này sẽ khiến cho cậu bé của bạn vô cùng hài lòng và thích thú đấy.
Bên cạnh kiểu dáng thì kích thước của các món đồ nội thất phòng ngủ của bé trai cũng cần được đặc biệt quan tâm. Các món đồ nội thất được sử dụng phải có kích thước phù hợp với độ tuổi, thể trạng và diện tích căn phòng của bé. Vì chúng sẽ đảm bảo cho bé có sự phát triển bình thường về kết cấu xương, tránh các bệnh về mắt,..
2. Chất liệu nội thất cho bé trai
Gỗ tự nhiên luôn là chất liệu được khuyên dùng cho nội thất trẻ em bởi những ưu điểm vượt trội và tính an toàn cho sức khỏe trẻ nhỏ mà chúng mang lại. Các món đồ nội thất trẻ em bằng gỗ tự nhiên có khả năng chịu lực, chống cong vênh, mối mọt, ẩm mốc tốt và có thể sử dụng bền đẹp lâu dài. Tuy nhiên, giá thành của chúng thường khá cao, nên không phải gia đình nào cũng có thể lựa chọn cho con dòng sản phẩm này. Trong trường hợp này, bạn có thể thay thế bằng các sản phẩm làm bằng gỗ công nghiệp MDF hay nhựa. Tuy nhiên, hãy nhớ tìm hiểu kỹ về các thành phần nguyên liệu của chúng để lựa chọn các sản phẩm an toàn nhất cho bé các bạn nhé!
3. Màu sắc nội thất cho bé trai
Bạn nên quan sát, tìm hiểu về sở thích màu sắc của bé trai nhà mình để có sự lựa chọn phù hợp nhất. Các bé trai thường yêu thích các màu sắc thể hiện sự cá tính, năng động như xanh, đen, cam, nâu, xám ghi,.. Vì vậy, bạn nên lựa chọn đồ nội thất cho trẻ mang một trong những màu sắc này để tạo cho trẻ sự thích thú, hài lòng nhất. Tuy nhiên, với những món đồ nội thất như bàn học trẻ em, bạn không nên chọn tone màu nóng như cam, đỏ,.. vì sẽ tạo cảm giác ức chết, khó tập trung cho trẻ khi học bài. Màu sắc của các món đồ nội thất cũng cần phù hợp với màu sơn tường để tạo ra sự hài hòa trong không gian.
Ngoài ra, để lựa chọn được các sản phẩm nội thất cho bé trai phù hợp và có chất lượng tốt thì việc chọn một nhà cung cấp uy tín cũng vô cùng quan trọng. Với nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường nội thất trẻ em, Vương quốc nội thất Tân Hoàng Gia sẽ mang tới cho bạn vô vàn sự lựa chọn khi muốn mua nội thất phòng ngủ cho bé trai. Đến mua sắm tại hệ thống website bán hàng và showroom trưng bày sản phẩm của chúng tôi, bạn sẽ được lựa chọn rất nhiều sản phẩm nội thất trẻ em nhập khẩu như giường ngủ, bàn học, tủ quần áo trẻ em,.. đủ mọi kích thước, kiểu dáng phù hợp cho mọi lứa tuổi.